°•» » » » ♥ ♥ ♥ » WELCOME TO A1 Nguyen Trai 10-13 Forum « ♥ ♥ ♥ « « «
2 FORUM A1 CHÀO CÁC BẠN
°•» » » » ♥ ♥ ♥ » WELCOME TO A1 Nguyen Trai 10-13 Forum « ♥ ♥ ♥ « « «
2 FORUM A1 CHÀO CÁC BẠN
°•» » » » ♥ ♥ ♥ » WELCOME TO A1 Nguyen Trai 10-13 Forum « ♥ ♥ ♥ « « «
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

°•» » » » ♥ ♥ ♥ » WELCOME TO A1 Nguyen Trai 10-13 Forum « ♥ ♥ ♥ « « «


 
Trang ChínhPortalLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập
Đăng Nhập
Tên truy cập:
Mật khẩu:
Đăng nhập tự động mỗi khi truy cập: 
:: Quên mật khẩu
Latest topics
» Thông Báo Tin Buồn
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitimeWed Nov 09, 2011 8:31 pm by boy_halong

» Dau hieu mach bao may dang l0v3..
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitimeSun May 29, 2011 10:22 am by caonguyen125

» Thông báo cuối cùng cho năm học lớp 10
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitimeSun May 08, 2011 4:28 pm by heoconsochet

» Toán học : Thơ lượng giác
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitimeWed Apr 20, 2011 10:50 am by caonguyen125

» Áo lớp nè !!! Ai có, làm ơn y kiến cho xong cái !!!
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitimeWed Apr 20, 2011 10:45 am by caonguyen125

» Lieu thuoc tinh yêu
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitimeSat Mar 05, 2011 8:16 pm by caonguyen125

» TỚ THÍCH CẬU ĐỦ ĐỂ...
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitimeSat Mar 05, 2011 8:15 pm by caonguyen125

» pao kông xử an tôn ngo ko
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitimeFri Feb 25, 2011 12:16 pm by tuong_minh77

» world cup 2010 dey!!!ko xem hoi phi'
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitimeThu Feb 24, 2011 7:30 pm by heoconsochet

Top posters
caonguyen125
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Vote_lcap1Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_voting_barĐề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty 
z.DeathEvil
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Vote_lcap1Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_voting_barĐề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty 
baby_girl_piglet.hy95
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Vote_lcap1Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_voting_barĐề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty 
Eunie
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Vote_lcap1Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_voting_barĐề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty 
heoconsochet
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Vote_lcap1Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_voting_barĐề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty 
tuong_minh77
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Vote_lcap1Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_voting_barĐề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty 
Thanh10A128
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Vote_lcap1Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_voting_barĐề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty 
Colorado
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Vote_lcap1Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_voting_barĐề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty 
Admin
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Vote_lcap1Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_voting_barĐề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty 
penguin_kul
Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Vote_lcap1Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_voting_barĐề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty 
Thống Kê
Hiện có 1 người đang truy cập Diễn Đàn, gồm: 0 Thành viên, 0 Thành viên ẩn danh và 1 Khách viếng thăm

Không

Số người truy cập cùng lúc nhiều nhất là 16 người, vào ngày Mon Apr 29, 2024 12:21 am
Affiliates
free forum


 

 Đề cương hk I mon địa ne` !!!

Go down 
5 posters
Tác giảThông điệp
nh0k_b3by_95
Học viên 2
Học viên 2



Tổng số bài gửi : 8
Join date : 03/12/2010
Age : 28

Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty
Bài gửiTiêu đề: Đề cương hk I mon địa ne` !!!   Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitimeWed Dec 15, 2010 9:12 am

DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
• Dân số :
- Chỉ tiêu đánh giá quy mô dân số :
+ 50 triệu dân trở lên : Đông dân.
+ 10 triệu dân trở xuống : Ít dân.
- Dân số thế giới liên tục tăng, ngày càng tăng.
• Nhân tố ảnh hưởng tới sự gia tăng dân số :
Có 2 nhân tố ảnh hưởng tới quy mô dân số là gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. Nhưng chỉ có gia tăng tự nhiên là động lực tăng dân số thế giới.
Gia tăng tự nhiên : là sự gia tăng dân số do sự chênh lệch giữa sinh đẻ và tử vong.
Kí hiệu : Tg %  Biểu thị tốc dộ tăng nhanh hay chậm.
Cứ 100 người thì tăng bao nhiêu người.
a. Vấn đề sinh đẻ : S ‰  cho biết : Mức độ sinh nhiều hay ít.
Cứ 1000 người thì có bao nhiêu trẻ được sinh ra.
Nhân tố ảnh hưởng :
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội (trình độ phát triển cao  sinh ít, nhiều  sinh nhiều).
- Chính sách dân số (tăng sinh  sinh nhiều, giảm sinh sinh ít).
- Văn hóa, phong tục tập quán (phương đông  sinh nhiều, phương tây  sinh ít)
- Đặc điểm sinh học dân tộc (tùy theo chủng tộc, Môn-gô-lô-ít  dễ sinh, Ơ-rô-pê-ô-ít  khó sinh)
Gọi là thô vì tỉ suất sinh thô là sự tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm mà trong đó có cả người trên, trong, dưới độ tuổi sinh sản, có cả nam giới, nữ giới.
b. Vấn đề tử vong : T‰  cho biết : Mức độ tử nhiều hay ít.
Trong 1000 người có bao nhiêu người chết đi.
Nhân tố ảnh hưởng :
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội (cao  tử ít, thấp  tử nhiều).
- Chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh (xảy ra nhiều  tử nhiều, ít xảy ra  tử ít).
- Quan niệm lạc hậu  tử nhiều, sự tiến bộ KH-KT & y tế (phát triển  tử ít, kém phát triển  tử nhiều).
• Vấn đề dân số ở nước đang phát triển
- Nước đang phát triển, vẫn còn nghèo, kinh tế kém, dân số tăng nhanh  tạo áp lực lớn lên tài nguyên, môi trường, cản trở sự phát triển kinh tế, khó nâng cao chất lượng cuộc sống
- Cần có chính sách KHHGĐ giảm sinh.
CƠ CẤU DÂN SỐ
• Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
a. Theo tuổi : dân số đưowcj chia làm 3 nhóm :
- Dưới độ tuổi lao động : 0  14 tuổi.
- Trong độ tuổi lao động : 15 59 tuổi.
- Trên độ tuổi lao động : 60 tuổi trở lên.
b. Cơ cấu dân số trẻ, già :
* Cơ cấu dân số trẻ :
- ≥ 35 % : nhóm tuổi 0 – 14 tuổi.
- ≤ 10 % : nhóm tuổi 60 tuổi trở lên.
- Ưu điểm : nguồn lao động dự trữ dồi dào, người lao động trẻ, khỏe, năng động, tiếp thu KH-KT nhanh.
- Hạn chế : dễ thất nghiệp, khó nâng cao chất lượng cuộc sống.
* Cơ cấu dân số già :
- ≤ 25 % : nhóm tuổi 0 – 14 tuổi.
- ≥ 15 % : nhóm tuổi 60t trở lên.
- Ưu điểm : tích lũy nhiều vốn sống, kinh nghiệm lớn.
- Hạn chế : thiếu lao động, phải chi nhiều ngân sách cho người già.
c. Tháp tuổi (tháp dân số)
- Để biểu diễn dân số theo giới tính, theo độ tuổi, người ta dùng tháp tuổi.
- Tháp tuổi thể hiện tình hình sinh, tử, tuổi thọ, nguồn lao động, khả năng phát triển dân số của một nước.
- Nhìn chung có 3 kiểu tháp dân số cơ bản sau :
+ Kiểu mở rộng : đáy tháp rộng, đỉnh nhọn, cạnh thoải  tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, tuổi thọ trung bình thấp (ti suất tử cao), dân số tăng nhanh.
+ Kiểu thu hẹp (cơ cấu dân số vàng) : tháp phình to ở giữa, thu hẹp về 2 phía đáy và đỉnh tháp;  sự chuyển tiếp từ dân số trẻ sang dân số già, tỉ suất sinh giảm nhanh, nhóm trẻ em ít, gia tăng dân số có xu hướng giảm dần.
+ Kiểu ổn định : tháp có dạng hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh;  tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp ở nhóm trẻ nhưng cao ở nhóm già, tuổi thọ trung bình cao, dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu.
• Cơ cấu lao động theo nghề nghiệp :
a. Nghề nghiệp chia làm 3 khu vực :
- Khu vực I : Nông, lâm, thủy sản.
- Khu vực II : Công nghiệp – xây dựng.
- Khu vực III : Dịch vụ.
b. Cơ cấu lao động theo khu vực nghề nghiệp : thể hiện trình độ phát triển kinh tế của một nước.
- Nước phát triển phần lớn lao động tập trung trong khu vực III, khu vực I rất ít, ngược lại, nước đang phát triển lao động tập trung chủ yếu trong khu vực I, rất ít ở khu vực III.
- Ở các NICs tỉ lệ chênh lệch lao động ở 3 khu vực rất ít.
PHÂN BỐ DÂN CƯ – QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HÓA
• Phân bố dân cư : là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội
Chỉ tiêu đánh giá dân số : mật độ dân số là số dân cư trú trên 1 đơn vị diện tích. Đơn vị tính : người/km2.
Tình hình phân bố dân cư :
a. Phân bố dân cư trên trái đất không đều theo không gian, biến động theo thời gian.
b. Nguyên nhân :
- Trình độ kinh tế, tính chất nền kinh tế (trình độ kinh tế càng phát triển  mật độ dân số càng cao

- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên (giàu tài nguyên, điều kiện tự nhiên thuận lợi  mật độ dân số cao hơn (VD : vùng Đông Nam Á), ngược lại  mật độ dân số thấp hơn (VD : ở sa mạc, vùng băng giá))
- Lịch sử khai thác (lâu đời  đông dân hơn, mới khai thác  ít dân hơn VD : châu Á đông dân hơn châu Đại Dương vì châu Á có lịch sử khai thác lâu đời hơn, châu Đại Dương mới khai thác).
- Chính sách dân số, những giai đoạn lịch sử đặc biệt (mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau, dân cư sẽ phân bố khác nhau)
• Quần cư : là hình thức biểu hiện cụ thể của việc phân bố dân cư trên bề mặt Trái Đất, gồm mạng lưới các đặc điểm dân cư tồn tại trên một lãnh thổ nhất định.
Có 2 loại quần cư : thành thị và nông thôn


Thời gian xuất hiện
Quy mô dân số
Tính chất
Chức năng sản xuất
Quần cư nông thôn
Xuất hiện sớm
Thấp hơn, thưa hơn
Mang tính chất phân tán
Nông nghiệp

Quần cư thành thị
Xuất hiện muộn hơn
Quy mô dân số đông hơn
Mức dộ tập trung dân số cao hơn.
Sản xuất phi nông nghiệp (dịch vụ, công nghiệp)

• Đô thị : là dạng quần cư có quy mô ≥ 50 ngàn người. Mật độ dân số cao, phần lớn lao động phi nông nghiệp
• Đô thị hóa : là một quá trình ktế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng, quy mô của các điểm dân cư dô thị, sự tập trung dân xư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

Đặc điểm :
- Tỉ lệ dân thành thị tăng
- Xuất hiện nhiều thành phố lớn
- Lối sống nông thôn xích lại gần lối sồng thành thị.
Nguyên nhân :
- Công nghiệp phát triển mạnh
- Dân nông thôn vì nghèo khổ mà tràn ra thành thị (Đô thị hóa tự phát)
=> Đô thị hóa là một quá trình tiến bộ, tích cực nhưng cũng có nhiều hạn chế cần chủ động điều khiển.
VAI TRÒ – ĐẶC ĐIỂM – NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC NÔNG NGHIỆP
• Vai trò :
- Là ngành sản xuất vật chất lâu đời, giúp xã hội tồn tại, là cơ sở để phát triển xã hội.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, là mặt hàng xuất khẩu có giá trị, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ.
- Hiện nay 40 % lao động thế giới tham gia hoạt động nông nghiệp.
• Đặc điểm :
- Đất trồng (đất canh tác, mạch nước nuôi thủy sản, đồng cỏ chăn nuôi) là tư liệu sản xuất không thể thay thế được.
- Cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao động.
- Nông nghiệp có tính mùa vụ, bấp bênh (vì phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên).
- Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.
• Nhân tố ảnh hưởng :



1. Các nhân tố tự nhiên
Các nhân tố tự nhiên là tiền đề cơ bản để phát triển và phân bố nông nghiệp. Mỗi loại cây trồng, vật nuôi chỉ có thể sinh trưởng và phát triển trong những điều kiện tự nhiên nhất định. Các điều kiện tự nhiên quan trọng hàng đầu là đất, nước và khí hậu. Chúng sẽ quyết định khả năng nuôi trồng các loại cây, con cụ thể trên từng lãnh thổ, khả năng áp dụng các quy trình sản xuất nông nghiệp, đồng thời có ảnh hưởng lớn đền năng suất cây trồng, vật nuôi.
a) Đất đai
Đất đai là cơ sở đầu tiên, quan trọng nhất để tiến hành trồng trọt, chăn nuôi. Quỹ đất, tính chất đất và độ phì của đất có ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, năng suất và sự phân bố cây trồng, vật nuôi. Đất nào, cây ấy. Kinh nghiệm dân gian đã chỉ rõ vai trò của đất đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Nguồn tài nguyên đất nông nghiệp trên thế giới rất hạn chế, chỉ chiếm 12% diện tích tự nhiên, trong khi số dân vẫn không ngừng tăng lên. Tuy diện tích đất hoang hoá còn nhiều, nhưng việc khai hoang, mở rộng diện tích đất nông nghiệp rất khó khăn, đòi hỏi nhiều công sức và tiền của. Đó là chưa kể đến việc mất đất do nhiều nguyên nhân như xói mòn, rửa trôi, nhiễm mặn và chuyển đổi mục đích sử dụng. Vì vậy, con người cần phải sử dụng hợp lí diện tích đất nông nghiệp hiện có và bảo vệ độ phì của đất.
b) Khí hậu và nguồn nước
Khí hậu và nguồn nước có ảnh hưởng mạnh mẽ tới việc xác định cơ cấu cây trồng, thời vụ, khả năng xen canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở từng địa phương. Sự phân chia các đới trồng trọt chính trên thế giới như nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới và cận cực liên quan tới sự phân đới khí hậu. Sự phân mùa của khí hậu quy định tính mùa vụ trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Các điều kiện thời tiết có tác dụng kìm hãm hay thúc đẩy sự phát sinh và lan tràn dịch bệnh cho vật nuôi, các sâu bệnh có hại cho cây trồng. Những tai biến thiên nhiên như lũ lụt, hạn hán, bão… gây thiệt hại nghiêm trọng cho sản xuất nông nghiệp. Chính điều này làm cho ngành nông nghiệp có tính bấp bênh, không ổn định.
c) Sinh vật
Sinh vật với các loài cây con, đồng cỏ và nguồn thức ăn tự nhiên là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng và vật nuôi, cơ sở thức ăn tự nhiên cho gia súc và tạo điều kiện cho phát triển chăn nuôi.
2. Các nhân tố kinh tế - xã hội
Các nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng quan trọng tới phát triển và phân bố nông nghiệp.
a) Dân cư và nguồn lao động
Dân cư và nguồn lao động ảnh hưởng tới hoạt động nông nghiệp ở hai mặt: vừa là lực lượng sản xuất trực tiếp vừa là nguồn tiêu thụ các nông sản. Các cây trồng và vật nuôi cần nhiều công chăm sóc đều phải phân bố ở những nơi đông dân, có nhiều lao động. Truyền thống sản xuất, tập quán ăn uống của các dân tộc có ảnh hưởng không nhỏ tới sự phân bố cây trồng, vật nuôi.
b) Các quan hệ sở hữu ruộng đất
Các quan hệ sở hữu ruộng đất có ảnh hưởng rất lớn tới con đường phát triển nông nghiệp và các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp. Việc thay đổi quan hệ sở hữu ruộng đất ở mỗi quốc gia thường gây ra những tác động rất lớn tới phát triển nông nghiệp.
c) Tiến bộ khoa học – kỹ thuật
Tiến bộ khoa học – kỹ thuật trong nông nghiệp thể hiện tập trung ở các biện pháp cơ giới hoá (sử dụng máy móc trong các khâu làm đất, chăm sóc và thu hoạch), thuỷ lợi hoá (xây dựng hệ thống kênh tưới tiêu, hoặc áp dụng tưới tiêu theo khoa học), hóa học hoá (sử dụng rộng rãi phân hoá học, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, chất kích thích cây trồng…), điện khí hoá (sử dụng điện trong nông nghiệp), thực hiện cuộc cách mạng xanh (tạo ra và sử dụng các giống mới có năng suất cao) và áp dụng công nghệ sinh học (lai giống, biến đổi gen, cấy mô…)
Nhờ áp dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học – kỹ thuật, con người hạn chế được những ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, chủ động hơn trong hoạt động nông nghiệp, nâng cao năng suất và sản lượng.
d) Thị trường
Thị trường tiêu thụ có tác động mạnh mẽ đến sản xuất nông nghiệp và giá cả nông sản. Thị trường còn có tác dụng điều tiết đối với sự hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp. Xung quanh các thành phố, các trung tâm công nghiệp lớn ở nhiều nước trên thế giới đều hình thành vành đai nông nghiệp ngoại thành với hướng chuyên môn hoá sản xuất rau, thịt, sữa, trứng cung cấp cho nhu cầu của dân cư.
Ngoài ra, đường lối chính sách phát triển kinh tế nói chung, phát triển nông nghiệp nói riêng cũng có ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp.
ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT
I – VAI TRÒ CỦA NGÀNH TRỒNG TRỌT
Trồng trọt là nền tảng của sản xuất nông nghiệp, cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân cư, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến, là cơ sở để phát triển chăn nuôi và còn là nguồn xuất khẩu có giá trị theo giá trị sử dụng, cây trồng được phân thành các nhóm: cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm.
II – CÂY LƯƠNG THỰC
1. Vai trò
Cây lương thực là nguồn chủ yếu cung cấp tinh bột và cả chất dinh dưỡng cho người và gia súc, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và còn là hàng hoá xuất khẩu có giá trị.
2. Các cây lương thực chính
a) Lúa gạo
Lúa gạo là cây lương thực của miền nhiệt đới, đang nuôi sống hơn 50% số dân thế giới, chiếm trên 28% sản lượng lương thực. Cây lúa ưa khí hậu nóng ẩm, chân ruộng ngập nước và cần nhiều công chăm sóc. Vùng trồng lúa gạo chủ yếu hiện nay là khu vực châu Á gió mùa với trên 9/10 sản lượng lúa gạo của thế giới. Tuy nhiên, do các nước trong khu vực này đều rất đông dân với tập quán lâu đời dùng lúa gạo, nên lúa gạo sản xuất ra chủ yếu để sử dụng trong nước. Lượng gạo xuất khẩu hàng năm chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong tổng sản lượng trên 580 triệu tấn (gần 4% - khoảng trên 20 triệu tấn). Thái Lan, Việt Nam và Hoa Kì… là các nước xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới.
b) Lúa mì
Lúa mì được trồng phổ biến ở miền khí hậu ôn đới, cận nhiệt đới và cả ở vùng núi nhiệt đới. Lúa mì ưa khí hậu ẩm, khô và cần đất đai màu mỡ, nhiều phân bón, nhiệt độ thấp vào đầu thời kỳ sinh trưởng. Sản lượng lúa mì hàng năm khoảng trên 550 triệu tấn, chiếm 28% sản lượng lương thực. Trung Quốc đứng đầu thế giới về sản lượng lúa mì, tiếp theo là Ấn Độ, Hoa Kì, Pháp, Liên bang Nga, Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a. Khác với lúa gạo chỉ có một phần nhỏ sản lượng được xuất khẩu. thị trường lúa mì là thị trường lương thực lớn nhất thế giới. Từ 20% đến 30% sản lượng lúa mì của thế giới được dùng để buôn bán trên thị trường. Hoa Kì và Ca-na-đa là hai nước xuất khẩu lúa mì lớn nhất thế giới.
c) Ngô
Ngô là cây trồng của miền nhiệt đới, nhưng hiện nay ngô còn được trồng phổ biến ở miền cận nhiệt đới và một phần ôn đới. Sản lượng ngô của thế giới hiện nay chiếm 29% sản lượng lương thực và dao động ở mức 600 triệu tấn/năm. Chỉ riêng Hoa Kì đã cung cấp trên 2/5 sản lượng ngô toàn thế giới. Các nước trồng nhiều ngô khác là Trung Quốc, Bra-xin, Mê-hi-cô, Pháp, Ác-hen-ti-na…
3. Các cây lương thực khác
Các cây lương thực khác (còn gọi là cây hoa màu) được trồng chủ yếu để làm thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu để nấu rượu, cồn, bia và đối với nhiều nước đang phát triển ở châu Phi và Nam Á còn được dùng làm lương thực cho người. Nhìn chung, các cây hoa màu dễ tính, không kén đất, không đòi hỏi nhiều phân bón, nhiều công chăm sóc và đặc biệt là có khả năng chịu hạn giỏi.
Cây hoa màu của miền ôn đới có đại mạch, mạch đen, yến mạch, khoai tây; ở miền nhiệt đới và cận nhiệt khô hạn có kê, cao lương, khoai lang, sắn.
III – CÂY CÔNG NGHIỆP
1. Vai trò và đặc điểm
- Các cây công nghiệp cho sản phẩm để dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, đặc biệt là công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm. Phát triển cây công nghiệp còn khắc phục được tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh và góp phần bảo vệ môi trường. Giá trị sản phẩm của các cây công nghiệp tăng lên nhiều lần sau khi được chế biến. Vì thế, ở các vùng trồng cây công nghiệp thường có các xí nghiệp chế biến sản phẩm của các cây này. Ở nhiều nước đang phát triển thuộc miền nhiệt đới và cận nhiệt, các sản phẩm cây công nghiệp là các mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
- Đa phần các cây công nghiệp là cây ưa nhiệt, ưa ẩm, đòi hỏi đất thích hợp, cần nhiều lao động có kỹ thuật và kinh nghiệm. Do vậy, cây công nghiệp chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi nhất, tạo nên các vùng trồng cây công nghiệp tập trung.
2. Các cây công nghiệp chủ yếu
IV – NGÀNH TRỒNG RỪNG
1. Vai trò của rừng
Rừng có vai trò quan trọng đối với môi trường và cuộc sống của con người. Rừng có tác dụng điều hoà lượng nước trên mặt đất, là lá phổi xanh của Trái Đất, góp phần to lớn vào việc hình thành và bảo vệ đất, chống xói mòn. Rừng là nơi bảo tồn nguồn gen quý giá. Rừng còn cung cấp các lâm, đặc sản phục vụ cho nhu cầu sản xuất và đời sống như gỗ cho công nghiệp, xây dựng và dân sinh, nguyên liệu làm giấy, thực phẩm đặc sản, các dược liệu quý có tác dụng chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ cho con người.
2. Tình hình trồng rừng
Trên thế giới, rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng bởi chính con người.
Trồng rừng có ý nghĩa quan trọng không chỉ để tái tạo nguồn tài nguyên rừng mà còn góp phần bảo vệ môi trường bền vững. Diện tích rừng trồng trên toàn thế giới ngày càng được mở rộng, từ 17,8 triệu ha năm 1980 lên 43,6 triệu ha năm 1990 và đạt tới trên 187 triệu ha năm 2000. Diện tích trồng mới trung bình hàng năm khoảng 4,5 triệu ha. Những nước có diện tích rừng trồng lớn nhất là Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Hoa Kì…
ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI
I – VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH CHĂN NUÔI
1. Vai trò
Các vật nuôi vốn là các động vật hoang được con người thuần dưỡng, chọn giống, lai tạo, làm cho chúng thích nghi với cuộc sống gần người.
Chăn nuôi là ngành cổ xưa nhất của nhân loại, nó cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao, nguồn đạm động vật như thịt, sữa, các sản phẩm từ sữa, trứng. Sản phẩm của ngành chăn nuôi còn là nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (tơ tằm, lông cừu,da), cho công nghiệp thực phẩm (đồ hộp), dược phẩm và cho xuất khẩu. Ngành chăn nuôi còn cung cấp sức kéo và phân bón cho ngành trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt. Trồng trọt kết hợp với chăn nuôi tạo ra nền nông nghiệp bền vững.
2. Đặc điểm
- Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn. Đây là đặc điểm quan trọng nhất. Ngoài nguồn thức ăn ở các đồng cỏ tự nhiên ra thì phần lớn thức ăn của ngành chăn nuôi đều do ngành trồng trọt cung cấp.
- Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu khoa học – kỹ thuật. Các đồng cỏ tự nhiên được cải tạo, các đồng cỏ trồng với các giống mới cho năng suất và chất lượng cao ngày càng phổ biến. Thức ăn cho gia súc, gia cầm được chế biến bằng phương pháp công nghiệp.
- Trong nền nông nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức (từ chăn thả, sang chăn nuôi nửa chuồng trại, rồi từ chuồng trại đến chăn nuôi công nghiệp) và theo hướng chuyên môn hoá (thịt, sữa, len, trứng…)
II – CÁC NGÀNH CHĂN NUÔI
1. Ngành chăn nuôi gia súc lớn
Trâu, bò là các loại gia súc lớn được nuôi phổ biến để lấy thịt, sữa, da và các sản phẩm khác. Ở các nước đang phát triển, trâu bò là nguồn sức kéo chủ yếu trong nông nghiệp. Thịt trâu, bò chiếm khoảng 40% sản lượng thịt sử dụng trên toàn thế giới.
a) Chăn nuôi bò
Bò chiếm vị trí hàng đầu trong ngành chăn nuôi, thường được chuyên môn hoá theo ba hướng: lấy thịt, lấy sữa hay lấy thịt - sữa. Bò thịt được nuôi phổ biến trên các đồng cỏ tươi tốt ở châu Âu, châu Mĩ theo hình thức chăn thả. Trước khi đưa vào lò mổ, bò được vỗ béo ở các chuồng trại với thức ăn chế biến tổng hợp. Bò sữa được nuôi chủ yếu trong các chuồng trại, được chăm sóc chu đáo, áp dụng những thành tựu chăn nuôi hiện đại.
Đàn bò của thế giới vào đầu thế kỉ XXI có trên 1,3 tỉ con, với sản lượng thịt gần 50 triệu tấn/năm. Nước có đàn bò đông nhất là Ấn Độ, nhưng bò ở nước này được nuôi dưỡng kém, sức sinh sản thấp. Những nước sản xuất nhiều thịt bò và sữa bò nhất là Hoa Kì, Bra-xin, các nước EU, Trung Quốc, Ác-hen-ti-na.
b) Chăn nuôi trâu
Trâu là vật nuôi của miền nhiệt đới nóng ẩm. Hiện nay, người ta nuôi trâu chủ yếu để lấy sức kéo, phân bón, da và sữa. Đàn trâu của thế giới hiện có trên 160 triệu con. Khu vực nuôi nhiều trâu nhất là Nam Á, Đông Nam Á.
2. Chăn nuôi gia súc nhỏ
a) Chăn nuôi lợn
Lợn là vật nuôi quan trọng thứ hai sau bò, dùng để lấy thịt, mỡ, da. Sản lượng thịt lợn hiện nay vượt sản lượng thịt trâu, bò. Đối với các nước đang phát triển, nuôi lợn còn tận dụng được nguồn phân bón ruộng.
Thức ăn cho lợn cần nhiều tinh bột. Ngoài ra, lợn có thể được nuôi bằng thức ăn thừa của người và phế, phụ phẩm của các nhà máy chế biến thực phẩm. Vì vậy, lợn thường nuôi tập trung ở các vùng trồng cây lương thực thâm canh, các vùng ngoại thành.
Đàn lợn của thế giới hiện nay có trên 900 triệu con, trong đó gần ½ thuộc về Trung Quốc.
b) Chăn nuôi cừu
Cừu thuộc loại gia súc nhỏ, được nuôi để lấy thịt, lông, sữa, mỡ và da, nhưng quan trọng nhất là lấy thịt và lông. Giống cừu lấy thịt nổi tiếng là cừu Linh Côn (Anh). Thịt cừu là thức ăn hàng ngày của người Mông Cổ, Tây Tạng, Trung Á và Ô-xtrây-li-a. Giống cừu lấy lông tốt nhất là cừu Merinốt.
Cừu là loại dễ tính, có thể ăn các loại cỏ khô cằn. Cừu ưa khí hậu khô, không chịu được ẩm ướt. Đàn cừu của thế giới hiện có trên 1 tỉ con. Cừu được nuôi nhiều ở các vùng khô hạn, hoang mạc và nửa hoang mạc, đặc biệt ở vùng cận nhiệt.
c) Chăn nuôi dê
Dê cũng thuộc loài gia súc nhỏ và dễ tính như cừu, được nuôi để lấy thịt và sữa. Với nông dân các nước hoặc các vùng khô hạn, điều kiện tự nhiên quá khắc nghiệt và nghèo như Nam Á (Ấn Độ, Pa-kit-xtan, Băng-la-đét…), châu Phi (Xu-đăng, Ni-giê-ri-a, Ê-ti-ô-pi…), dê là nguồn đạm động vật quan trọng.
Dê được coi là “con bò sữa của người nghèo”. Đàn dê trên thế giới hiện có trên 700 triệu con.
3. Chăn nuôi gia cầm
Chăn nuôi gia cầm có mặt ở tất cả các quốc gia trên thế giới, để cung cấp thịt, trứng cho bữa ăn hàng ngày của con người và là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. Trong các loại gia cầm thì gà là vật nuôi quan trọng hơn cả.
Số lượng gia cầm của thế giới tăng nhanh, hiện có trên 15 tỉ con. Trung Quốc, Hoa Kì, các nước EU, Bra-xin, Liên bang Nga, Mê-hi-cô là những nước có ngành chăn nuôi gia cầm phát triển.
III – NGÀNH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
1. Vai trò
Thuỷ sản là nguồn cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người. Các chất đạm từ thuỷ sản (cá, tôm, cua) dễ tiêu hoá, không gây béo phì và nhất là cung cấp các nguyên tố vi lượng có từ biển như iốt, canxi, brôm, natri, sắt, mangan, silíc, phốt pho… rất dễ hấp thụ và có lợi cho sức khoẻ.
Thuỷ sản còn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
2. Tình hình nuôi trồng thuỷ sản
Tuy nguồn thuỷ sản khai thác từ biển và đại dương vẫn còn chiếm tới 4/5 lượng cung cấp thuỷ sản trên thế giới, song nuôi trồng thuỷ sản đang ngày càng phát triển và có một vị trí đáng kể. Sản lượng thuỷ sản mà thế giới nuôi trồng được trong vòng 10 năm trở lại đây tăng lên gần 3 lần, đạt tới 35 triệu tấn. Các loài thuỷ sản không chỉ được nuôi ở các ao hồ, sông ngòi nước ngọt, các ruộng lúa, mà còn được nuôi trồng ngày càng phổ biến ở các vùng nước lợ, nước mặn. Nhiều loài có giá trị kinh tế, là thực phẩm cao cấp và đặc sản, đã trở thành đối tượng nuôi trồng để xuất khẩu như: tôm, cua, cá, đồi mồi, trai ngọc, sò huyết và cả rong, tảo biển…
Về Đầu Trang Go down
caonguyen125
Thượng úy 2
caonguyen125


Tổng số bài gửi : 264
Join date : 19/11/2010
Age : 28
Đến từ : Trảng Bom Đồng Nai

Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Đề cương hk I mon địa ne` !!!   Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitimeWed Dec 15, 2010 10:50 am

Bạn Hồng siêng ghê luôn
Khâm phục
Về Đầu Trang Go down
darklight
Tân binh 2
Tân binh 2
darklight


Tổng số bài gửi : 20
Join date : 26/11/2010
Age : 29
Đến từ : việt nam

Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Đề cương hk I mon địa ne` !!!   Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitimeWed Dec 15, 2010 9:02 pm

po tay.com daj` thế Evil or Very Mad
Về Đầu Trang Go down
quyvo
Học viên 1
Học viên 1



Tổng số bài gửi : 4
Join date : 20/11/2010

Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Đề cương hk I mon địa ne` !!!   Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitimeWed Dec 15, 2010 9:59 pm

post de len luon di
Về Đầu Trang Go down
caonguyen125
Thượng úy 2
caonguyen125


Tổng số bài gửi : 264
Join date : 19/11/2010
Age : 28
Đến từ : Trảng Bom Đồng Nai

Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Đề cương hk I mon địa ne` !!!   Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitimeThu Dec 16, 2010 7:37 pm

Thèn Quý tham qua
nó post bai cho hoc r
con doi hoi post dề
Về Đầu Trang Go down
heocon_kute
Tân binh 1
Tân binh 1
heocon_kute


Tổng số bài gửi : 15
Join date : 27/11/2010

Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Đề cương hk I mon địa ne` !!!   Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitimeThu Dec 16, 2010 7:44 pm

ban nao ma sieng the kham phuc
Về Đầu Trang Go down
caonguyen125
Thượng úy 2
caonguyen125


Tổng số bài gửi : 264
Join date : 19/11/2010
Age : 28
Đến từ : Trảng Bom Đồng Nai

Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Đề cương hk I mon địa ne` !!!   Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitimeFri Dec 17, 2010 10:38 am

Bạn Hồng chứ ai
Về Đầu Trang Go down
nh0k_b3by_95
Học viên 2
Học viên 2



Tổng số bài gửi : 8
Join date : 03/12/2010
Age : 28

Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Đề cương hk I mon địa ne` !!!   Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitimeThu Dec 23, 2010 8:26 pm

wa'' khen wa'' khen =]] =]]
Về Đầu Trang Go down
caonguyen125
Thượng úy 2
caonguyen125


Tổng số bài gửi : 264
Join date : 19/11/2010
Age : 28
Đến từ : Trảng Bom Đồng Nai

Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Đề cương hk I mon địa ne` !!!   Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitimeThu Dec 23, 2010 9:41 pm

Thế thì tiep tuc phat huy hơn trong HK2 nhá
Về Đầu Trang Go down
Sponsored content





Đề cương hk I mon địa ne`  !!! Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Đề cương hk I mon địa ne` !!!   Đề cương hk I mon địa ne`  !!! I_icon_minitime

Về Đầu Trang Go down
 
Đề cương hk I mon địa ne` !!!
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» giải đề cương công dân đây !!!!!!!!

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
°•» » » » ♥ ♥ ♥ » WELCOME TO A1 Nguyen Trai 10-13 Forum « ♥ ♥ ♥ « « « :: HỌC TẬP :: MÔN KHÁC-
Chuyển đến